Ngay trong ngày đầu tiên của tháng 2/2018, Ford Việt Nam đã giới thiệu tới người tiêu dùng Việt mẫu EcoSport 2018 bản lắp ráp trong nước mới với nhiều cải tiến về thiết kế, động cơ và trang bị. Và trong ngày đầu tiên của tháng 3 này, EcoSport bản nâng cấp đã được các đại lý công bố giá nhận đặt hàng, dự kiến sẽ chính thức bán ra vào ngày 6/3 tới. Thời điểm mẫu xe Mỹ ra mắt thị trường vô cùng hợp lý và hứa hẹn sẽ làm nên chuyện khi hiện tại các đối thủ nhập khẩu nguyên chiếc đang gặp khó khăn vì Nghi định 116 siết chặt nhập khẩu ô tô.
Về thiết kế ngoại thất, Ford EcoSport 2018 có nhiều cải tiến so với thế hệ trước, tăng phong cách thể thao cho xe. Đầu xe có gồm logo thương hiệu Mỹ được kéo xuống thay vì tách biệt bên trên như trước, lưới tản nhiệt dạng tổ ong kết hợp đường viền mạ crom sáng bóng cùng hộp đựng lốp dự phòng phía sau có thiết kế góc cạnh hơn. Ngoài ra, khung xe bằng thép cải tiến giúp chống chịu lực cao. Về thiết kế nội thất, những nâng cấp của Ford EcoSport 2018 giúp người sử dụng cảm thấy thoải mái và tiện nghi hơn. Vị trí người lái được chú trọng với thiết kế đệm nghỉ tay trượt được.
Nội thất của Ford EcoSport 2018 hiện đại với nhiều trang bị tiện nghi như chìa khóa thông minh Mykey, màn hình cảm ứng 8 inch tích hợp công nghệ SYNC 3, ghế da, ngăn lạnh. Các trang bị an toàn nổi bật có thể kể đến của xe như hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA), cảm biến lùi, camera lùi và 6 túi khí. Trong khi đó, phiên bản Ambiente số sàn thấp nhất chỉ có chìa khóa cơ, ghế nỉ, màn hình đơn sắc, mâm 16 inch, dàn âm thanh 4 loa, lưới tản nhiệt sơn đen và chỉ có 2 túi khí an toàn.
Phiên bản cao cấp nhất Ford EcoSport Titanium 1.0 EcoBoost sở hữu động cơ mạnh mẽ sản sinh công suất tối đa 125 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 170 Nm tại vòng tua 4.500 vòng/phút. Khối động cơ này kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp. Trong khi đó, các phiên bản còn lại chỉ được trang bị động cơ 1.5 lít hút khí tự nhiên. Tuy nhiên, động cơ này đã được hãng xe Mỹ nâng cấp cho công suất tối đa/ mô men xoắn cực đại là 120 mã lực/ 151 Nm tại vòng tua 6.300/4.500 vòng/phút kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp.
Mặc dù Ford Việt Nam chưa công bố chính thức nhưng các đại lý chính hãng đã báo giá xe từ 545 triệu đến 689 triệu đồng, mức giá tương đương so với dự tính trước đó. Cụ thể, phiên bản Ambiente MT có giá 545 triệu đồng, trong khi đó, bản AT có giá cao hơn là 569 triệu đồng. Phiên bản tầm trung Trend AT có giá 593 triệu đồng, sở hữu bộ mâm 17 inch đa chấu thay cho mâm 16 inch trên bản Ambiente. Hai phiên bản EcoSport cao cấp hơn là Titanium 1.5 và Titanium 1.0 EcoBoost có giá lần lượt là 648 và 689 triệu đồng. Được biết, phiên bản cao cấp nhất Titanium 1.0 EcoBoost không chỉ sở hữu động cơ tăng áp mạnh mẽ mà còn được trang bị gạt mưa tự động và tự ngừng khi dừng xe cùng đèn projector chiếu sáng tự động.
Hiện tại, giá xe Ford EcoSport 2018 mới với 5 phiên bản từ 545 triệu cho bản thấp nhất đến 689 triệu cho bản cao nhất như sau:
Phiên bản | Bảng giá từ đại lý (triệu đồng) |
Ecosport Ambiente MT | 545 |
Ecosport Ambiente AT | 569 |
Ecosport Trend AT | 593 |
EcoSport Titanium 1.5L | 648 |
EcoSport Titanium 1.0L EcoBoost | 689 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 545.000.000 | 545.000.000 | 545.000.000 |
Phí trước bạ | 65.400.000 | 54.500.000 | 54.500.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.175.000 | 8.175.000 | 8.175.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 640.855.700 | 620.955.700 | 610.955.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 |
Phí trước bạ | 68.280.000 | 56.900.000 | 56.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 668.095.700 | 647.715.700 | 637.715.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 593.000.000 | 593.000.000 | 593.000.000 |
Phí trước bạ | 71.160.000 | 59.300.000 | 59.300.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.895.000 | 8.895.000 | 8.895.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 695.335.700 | 674.475.700 | 664.475.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 648.000.000 | 648.000.000 | 648.000.000 |
Phí trước bạ | 77.760.000 | 64.800.000 | 64.800.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.720.000 | 9.720.000 | 9.720.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 758.153.400 | 736.193.400 | 726.193.400 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 689.000.000 | 689.000.000 | 689.000.000 |
Phí trước bạ | 82.680.000 | 68.900.000 | 68.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 10.335.000 | 10.335.000 | 10.335.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 804.295.700 | 781.515.700 | 771.515.700 |