Mặc dù Toyota là thương hiệu chiếm nhiều thị phần nhất tại Việt Nam nhưng còn rất nhiều phân khúc mẫu xe này không phủ hết. Với việc ra mắt Toyota Avanza, phân khúc nằm dưới Innova sẽ được phủ đầy, trở thành đối thủ đáng gờm của Kia Rondo hay Suzuki Ertiga.
Toyota Avanza 2019 ra mắt thị trường Việt với 2 phiên bản là bản 1.3MT và bản 1.5AT, tương đương với 2 tùy chọn động cơ 1,3 lít cho công suất tối đa/ mô men xoắn cực đại là 94 mã lực/121 Nm kết hợp cùng hộp số sàn 5 cấp và động cơ 1,5 lít cho công suất 102 mã lực và 136 Nm mô men xoắn kết hợp cùng hộp số tự động 4 cấp. Giá xe Toyota Avanza mới lần lượt là 537 và 593 triệu đồng cho bản số sàn và số tự động.
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Toyota Avanza 1.3 MT | 537 |
Toyota Avanza 1.5 AT | 593 |
Ngoại thất của Avanza 2019 không có nhiều chi tiết cầu kỳ khi chỉ sở hữu những được nét đơn giản với lưới tản nhiệt rộng được tạo nên từ 4 thanh ngang mạ crom sáng. Đèn pha sử dụng công nghệ halogen có thiết kế hài hòa với tổng thể đầu xe.
Thân xe khá đơn giản khi sở hữu thiết kế đơn giản, gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, mở cửa bằng chìa khóa cơ. Kích thước dài x rộng cao của Avanza là 4190 x 1660 x 1695 mm. Với kích cỡ nhỏ hơn Innova đồng thời mục đích sử dụng vẫn đa dụng như thế, Avanza 2019 sẽ nhanh chóng chiếm được cảm tình từ người tiêu dùng Việt khi có thể di chuyển dễ dàng trên các cung đường đô thị chật hẹp. Trong khi đó, đuôi xe lại có thiết kế khá mạnh mẽ, thể thao với cánh gió lớn tích hợp đèn báo phanh trên cao. Đèn hậu có thiết kế đơn giản và không được tích hợp công nghệ LED.
Mức giá 537-593 triệu đồng của Toyota Avanza 2019 được cho là mềm hơn nhiều đối thủ như Kia Rondo (giá 609-799 triệu đồng) hay Suzuki Ertiga giá 639 triệu đồng. Tuy nhiên, để xe có thể vận hành tham gia giao thông, khách hàng cần bỏ thêm một tiền thuế, phí khác bên cạnh giá niêm yết chính thức. Ngoài ra, để đảm bảo an toàn, khách hàng có thể mua thêm một số bảo hiểm quan trọng khác bảo hiểm thủy kích, bảo hiểm vật chất…
Oto.com.vn xin gửi đến bạn những hạng mục thuế, phí khách hàng bắt buộc phải chi trả nếu muốn xe lăn bánh trên đường:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 537.000.000 | 537.000.000 | 537.000.000 |
Phí trước bạ | 64.440.000 | 53.700.000 | 53.700.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.055.000 | 8.055.000 | 8.055.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 632.168.400 | 612.428.400 | 602.428.400 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 593.000.000 | 593.000.000 | 593.000.000 |
Phí trước bạ | 71.160.000 | 59.300.000 | 59.300.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.895.000 | 8.895.000 | 8.895.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 695.728.400 | 674.868.400 | 664.868.400 |