Các mẫu ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng cho khách Việt

  • 22/03/2018 00:03
Danh sách xe ô tô nhập khẩu từ ASEAN về Việt Nam hưởng thuế 0%
Phân khúc Tên xe
Hatchback hạng A Suzuki Celerio, Toyota Wigo
Hatchback hạng B Toyota Yaris, Mitsubishi Mirage, Honda Jazz
Sedan hạng B Suzuki Ciaz, Mitsubishi Attrage
Sedan hạng C Honda Civic
SUV/Crossover hạng C Honda CR-V
SUV hạng D Toyota Fortuner, Ford Everest, Isuzu MU-X, Mitsubishi Pajero Sport
Bán tải (Pick-up) Ford Ranger, Chevrolet Colorado, Mazda BT-50, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton, Isuzu Dmax, Nissan Navara
MPV Toyota Avanza, Suzuki Ertiga
Sedan hạng D Honda Accord

Trên đây là danh sách các mẫu xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc từ ASEAN về Việt Nam sẽ được hưởng thuế 0%, giảm từ 30%. Trong đó, Oto.com.vn xin gửi đến bạn đọc 7 mẫu xe ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng từ ASEAN. Hiện chỉ có duy nhất Honda Jazz là mẫu xe nhập đầu tiên cập bến Việt và công bố giá xe mới áp dụng mức thuế nhập khẩu 0%. Trong khi đó, tất cả các mẫu xe còn lại đều chưa công bố giá bán mới. Điều này có nghĩa là khi áp thuế 0%, giá xe sẽ giảm đáng kể so với mức hiện tại khi áp thuế 30% và mang đến nhiều cơ hội sở hữu ô tô hơn cho khách Việt. 

1. Suzuki Celerio - Giá từ 359 triệu đồng

Giá lăn bánh 404 - 430 triệu đồng

Các mẫu ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng cho khách Việt 1

Các mẫu ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng cho khách Việt 

Suzuki Celerio 2018 lần đầu tiên ra mắt khách Việt tại triển lãm ô tô Việt Nam năm 2017. Mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan bắt đầu mở bán tại nước ta từ những ngày đầu năm 2018 với giá 359 triệu đồng cho bản số tự động. Tân binh Celerio sẽ cạnh tranh với hàng loạt các lão làng tên tuổi như Kia Morning hay "vua doanh số" Hyundai Grand i10. 

Kích thước tổng thể của xe với dài x rộng x cao là 3.600 x 1.600 x 1.540 (mm), trục cơ sở đạt 2.425 (mm). Động cơ của Suzuki Celerio 2018 là loại 3 xi-lanh 1.0L phun xăng đa điểmcho công suất 67 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 90 Nm  tại 3.500 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT. 

Về an toàn, hãng xe Nhật Bản trang bị cho mẫu hatchback 02 túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và thân xe có độ bền cao. 

  • Giá xe Suzuki Celerio mới nhất
  • Đánh giá xe Suzuki Celerio 2018

2. Toyota Wigo - Chưa công bố giá bán chính thức

Các mẫu ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng cho khách Việt 2

Ngoài Celerio, phân khúc hatchback hạng A đang rất mong chờ cái tên đến từ thương hiệu Nhật Bản - Toyota Wigo. Có lẽ, đây là phân khúc duy nhất tại Việt Nam ghi nhận sự thống trị của xe Hàn với Hyundai Grand i10 và Kia Morning. 

Sau nhiều lần lỡ hẹn do Nghị định 116, Toyota Fortuner cùng Wigo đã nhận được giấy chứng nhận kiểu loại và dự kiến có xe giao đến khách hàng trong quý II. Tuy chưa công bố giá bán chính thức nhưng các đại lý đã nhận đơn đặt hàng mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc Indonesia với giá từ 300 triệu đồng. 

Chiều dài x rộng x cao của xe là 3.600 x 1.600 x 1.520 (mm) và chiều dài cơ sở 2.450 (mm). Dưới nắp ca-pô Toyota Wigo 2018 là khối động cơ 1KR-FE 3 xi-lanh 1.0L cho công suất 65 mã lực @ 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 89 Nm @  4.400 vòng/phút. Hộp số tùy chọn tự động 4 cấp hoặc sàn 5 cấp. 

Bên cạnh túi khí trước và hệ thống chống bó cứng phanh, Wigo còn sở hữu đai an toàn 3 điểm ở tất cả các ghế. 

  • Giá xe Toyota Wigo trên thị trường
  • Đánh giá xe Toyota Wigo 2018
  • So sánh nhanh bộ 3 xe giá rẻ Suzuki Celerio, Toyota Wigo và Kia Morning

3. Mitsubishi Mirage - Giá xe 395 - 435 triệu đồng

Giá lăn bánh 443 - 516 triệu đồng

Các mẫu ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng cho khách Việt 3

Một lựa chọn xe ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng cho khách Việt khác đến từ Mitsubishi. Mới đây, hãng vừa bổ sung thêm 02 phiên bản giá rẻ tiết kiệm nhiên liệu Eco, nâng tổng số lựa chọn của Mirage lên 4. Tuy nhiên, đổi lại, các bản Eco sẽ bị cắt giảm một số trang bị tiện ích.

Kích thước tổng thể của Mitsubishi Mirage là 3.795 x 1.665 x 1.510 (mm) tương ứng với dài x rộng x cao và chiều dài cơ sở đạt 2.450 mm. Mẫu xe Nhật nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan sử dụng động cơ 1.2L MIVEC cho công suất 78 mã lực tại 6.000 vòng/phút và 100 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tùy chọn sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT. 

Giá xe Mitsubishi Mirage mới nhất tháng 3/2018

Phiên bản Giá xe tháng 3/2018 (triệu đồng)
Mitsubishi Mirage MT  395
Mitsubishi Mirage CVT 475
Mitsubishi Mirage MT Eco 370
Mitsubishi Mirage CVT Eco 435
  • Giá xe lăn bánh Mitsubishi Mirage tại Việt Nam
  • Đánh giá xe Mitsubishi Mirage 2018

4. Mitsubishi Attrage - Giá từ 410 - 460 triệu đồng

Giá lăn bánh từ 460 - 545 triệu đồng

Các mẫu ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng cho khách Việt 4

Tương tự người anh em Mirage, Mitsubishi cũng bổ sung thêm 02 phiên bản giá rẻ tiết kiệm nhiên liệu Eco cho Attrage để khách hàng có nhiều cơ hội sở hữu xe hơn. 

Mitsubishi Attrage có chiều dài x rộng x cao là 4.245 x 1.670 x 1.515 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.550 (mm). Động cơ là loại 1.2L MIVEC cho công suất 78 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 100 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT INVECS III. 

Giá xe Mitsubishi Attrage cập nhật tháng 3/2018

Phiên bản Giá xe tháng 3/2018 (triệu đồng)
Mitsubishi Attrage MT Eco 410
Mitsubishi Attrage MT 450
Mitsubishi Attrage CVT 505
Mitsubishi Attrage CVT Eco 460
  • Giá xe lăn bánh Mitsubishi Attrage tại Việt Nam
  • Đánh giá xe Mitsubishi Attrage

5. Suzuki Ciaz - Giá từ 565 triệu đồng

Giá lăn bánh từ 633 - 663 triệu đồng

Các mẫu ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng cho khách Việt 5

Năm 2016, Suzuki Ciaz trình làng tại triển lãm VMS và mở bán ngay sau đó với giá 580 triệu đồng. Sau lần điều chỉnh giá bán mới nhất, giá xe Ciaz giảm xuống còn 565 triệu đồng. Dường như, Suzuki toàn lựa chọn con đường đầy chông gai cho mình tại Việt Nam. Nếu Celerio phải đối mặt với mẫu xe bán chạy nhất nước ta Hyundai Grand i10 thì Ciaz lại đối mặt với mẫu xe sedan bán chạy nhất VAMA - Toyota Vios. 

Kích thước tổng thể của Suzuki Ciaz với dài x rộng x cao tương ứng là 4.490 x 1.730 x 1.475 (mm), trục cơ sở 2.650 (mm). Suzuki Ciaz sử dụng động cơ 4 xi-lanh, 16 van, 1.4L cho công suất 91 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 130 Nm tại 4.400 vòng/phút. Hộp số tự động 4 cấp. 

Hệ thống an toàn bao gồm: 02 túi khí, khóa trẻ em, chống bó cứng phanh ABS, phân phối phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, camera lùi, chống trộm. 

  • Đánh giá xe Suzuki Ciaz 2017
  • So sánh xe Toyota Vios và Suzuki Ciaz: Tân binh và ông hoàng 
  • Toyota Vios 2018 - Bản nâng cấp được mong chờ nhất Việt Nam năm 2018

6. Toyota Yaris - Giá từ 592 - 642 triệu đồng

Giá lăn bánh từ 650 - 750 triệu đồng

Các mẫu ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng cho khách Việt 6

Toyota Yaris đã mở bán tại thị trường Việt Nam khá lâu, trong khi đó, phiên bản nâng cấp 2018 đã có mặt ở rất nhiều thị trường Đông Nam Á. Đó là lý do Oto.com.vn kỳ vọng mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan - Toyota Yaris 2018 nâng cấp sớm về Việt Nam với mức giá mềm hơn. 

Kích thước tổng thể của phiên bản hiện hành với D X R X C lần lượt là 4.115 x 1.700 x 1.475 (mm). Trục cơ sở dài 2.550 (mm). Toyota trang bị cho Yaris dành cho thị trường Việt Nam động cơ 2 NR-FE, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VTT-i kép 1.5L cho công suất 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 140 Nm tại 4.200 vòng/phút. Hộp số vô cấp với 7 cấp ảo. 

Hệ thống an toàn tiêu chuẩn chỉ gồm phanh ABS, EBD và BA, túi khí trước. 

Giá xe Toyota Yaris mới nhất tháng 3/2018:

Phiên bản Giá xe tháng 3/2018 (triệu đồng)
Yaris E 592
Yaris G 642
  • Giá xe Toyota Yaris
  • Đánh giá xe Toyota Yaris 2018 nhập Thái

7. Honda Jazz - Giá từ 539 - 619 triệu đồng

Giá lăn bánh từ 604 - 724 triệu đồng

Các mẫu ô tô nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng cho khách Việt 7

Phân khúc hatchback hạng B tại Việt Nam vừa đón nhận thêm thành viên mới có tên Honda Jazz. Đây cũng chính là mẫu xe duy nhất trong danh sách này công bố giá bán mới khi áp dụng thuế nhập khẩu 0% tính đến thời điểm hiện tại. Honda Jazz 2018 nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan được cho là sẽ "làm nên chuyện lớn" tại thị trường ô tô Việt năm 2018 nhờ mức giá cạnh tranh và rất nhiều điểm cộng đáng tiền khác từ thiết kế, trang bị tiện nghi cho đến động cơ và an toàn. 

Kích thước dài x rộng x cao đạt 3.989 x 1.694 x 1.524 (mm), chiều dài cơ sở 2.530 (mm). Với con số này, Honda Jazz 2018 chỉ đứng sau Toyota Yaris còn lớn hơn hầu hết các đối thủ. 

Cả 3 phiên bản  Honda Jazz  V, VX và RS đều sử dụng chung động cơ 4 xi-lanh 1.5L i-VTEC SOHC sản sinh sức mạnh 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Hộp số tự động CVT ứng dụng công nghệ tiết kiệm nhiên liệu Earth Dreams Technology. Về an toàn, hãng xe Nhật Bản khá hào phóng khi lắp đặt cho Jazz 2018 hàng loạt các công nghệ tiêu chuẩn nổi bật: 02 túi khí, phanh ABS/BA/EBD, khóa cửa tự động khi lái xe và hệ thống khung hấp thụ lực G-Con. 

Giá xe Honda Jazz tháng 3/2018:

Phiên bản Giá xe tháng 3/2018 (triệu đồng)
Honda Jazz RS 619
Honda Jazz VX 589
Honda Jazz V 539
  • Đánh giá xe Honda Jazz 2018
  • Honda Jazz - Xe ô tô Honda rẻ nhất tại Việt Nam có gì "đáng tiền"?
  • 6 xe ô tô mới sẽ gây sốt thị trường Việt 2018

Sau khi lựa chọn cho mình một mẫu xe "mác" nhập khẩu giá dưới 600 triệu đồng, khách hàng nên dự tính chi phí lăn bánh để các khoản đầu tư không vượt quá ngân sách. Cụ thể, ngoài giá niêm yết trên, để có thể ra biển trắng và dạo phố, xe phải gánh thêm nhiều khoản thuế, phí bắt buộc như: phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và phí biển số. Giá lăn bánh ở mỗi khu vực là khác nhau do phí trước bạ và phí biển số ở mỗi khu vực là khác nhau. Tất cả các khoản chi phí dự kiến chiếm khoảng 15-20% giá trị xe. 

Ước tính giá lăn bánh xe ô tô mới tại Việt Nam 

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết - - -
Phí trước bạ 12% 10% 10%
Phí đăng kiểm 240.000 240.000 240.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 1,5% 1,5% 1,5%
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 480.700 480.700
Phí biển số 20.000.000 11.000.000 1.000.000
Tổng - - -