Thông thường khi chạy xe trong nội đô thì bất cứ chiếc xe nào cũng sẽ ăn xăng hơn bình thường, đặc biệt là xe chạy dịch vụ. Tuy nhiên, bạn có thể lựa chọn một chiếc xe có chỉ số tiêu thụ nhiên liệu tối ưu nhất. Có thể khi so sánh với các mẫu xe khác sự chênh lệch là không đáng kể nhưng “tích tiểu thành đại”, về lâu dài chủ xe sẽ tiết kiệm được một khoản không nhỏ.
Chủ xe sẽ phải di chuyển thường xuyên trên các con phố nhỏ hẹp, đông đúc, nhất là vào giờ cao điểm. Do đó, khi chọn xe, bạn nên ưu tiên sự linh hoạt khi vận hành, dễ dàng đón/trả khách. Những chiếc xe nhỏ gọn, dễ quay đầu là một sự lựa chọn khôn ngoan. Thông thường với mục đích chạy dịch vụ, chủ xe thường ưu tiên những mẫu hatchback, nhưng nếu bạn hay đón/trả khách ở nhà ga, sân bay, bến xe… thì hãy chọn những mẫu xe có cốp rộng vì khách hàng thường mang nhiều hành lý cho các chuyến đi của mình.
Do chọn xe chạy dịch vụ nên nhiều người thường chọn những mẫu xe cỏ cho rẻ nhưng mà “tiền nào của nấy”, mua một chiếc xe mới sẽ bền bỉ và đỡ hỏng vặt hơn. Bạn cần biết 4 cách nhận biết taxi thanh lý để tránh mua phải loại xe này. Chiếc xe nào cũng có những lỗi nhỏ nhưng nếu chủ xe chọn được chiếc xe “lành” thì sẽ suôn sẻ, thuận tiện và đều khách hơn trong công việc. Hiện nay, nhiều người quan niệm xe gốc gác Nhật Bản thường có độ tin cậy cao hơn xe Hàn, Trung, Ấn… Tuy nhiên, các cụ có câu “của bền tại người”, nếu chủ xe chăm chỉ rửa xe, bảo dưỡng định kỳ chiếc xe sẽ giữ được độ mới lâu và bền hơn.
Tất nhiên là chọn một chiếc xe chạy dịch vụ thì bạn không thể “nâng niu” như mua xe chạy cho gia đình được. Do đó, lựa chọn một chiếc xe có đầu tư ban đầu vừa phải, thu hồi vốn nhanh là một sự lựa chọn hợp lý. Những mẫu xe Hàn, Nhật… mới trong tầm giá 300-400 triệu có rất nhiều sự lựa chọn dành cho bạn.
Sau khi đủ/tạm đủ thu hồi vốn, xe vẫn có thể sử dụng như một xe gia đình hoặc sang nhượng trong trường hợp các điều khoản hãng dịch vụ bạn đang tham gia không chấp thuận xe cũ/đời sâu. Theo tiêu chí này thì bạn nên chọn một chiếc xe phổ biến, có thể dễ dàng mua đi bán lại trên thị trường xe cũ.
Dù cẩn thận đến mấy thì chiếc xe của bạn cũng sẽ có lúc “trái gió chở trời”, do đó hãy chọn một dòng xe có hệ thống dịch vụ bảo dưỡng chăm sóc phổ biến, chi phí thay thế sửa chữa trang bị, phụ tùng thấp. Điều này sẽ giúp chủ xe tiết kiệm được một khoản kha khá mỗi khi đưa xe vào gara sửa chữa hay đơn giản là bảo dưỡng định kỳ.
Ưu điểm của xe Kia Morning: Kia Morning vốn nổi tiếng là một trong những mẫu xe có giá rẻ nhất tại thị trường Việt Nam. Morning không chỉ sở hữu giá cả hợp lý mà còn có thiết kế bắt mắt, trẻ trung. Thiết kế nội thất của xe khá đơn giản nhưng vẫn hiện đại và tập trung vào người lái. Kia Morning là dòng xe rất phổ biến tại Việt Nam nên sau khi sử dụng một thời gian, chủ xe cũng dễ thanh khoản hơn đại đa số các xe khác cùng phân khúc.
Xem thêm: Đánh giá xe Kia Morning SI 2016: Ông "vua" cỡ nhỏ giá rẻ tại Việt Nam.
Nhược điểm của xe Kia Morning: Khối động cơ 1.25 lít giúp Kia Morning có sức mạnh lớn nhất trong dòng xe mini car khi đạt tốc độ tối đa 172km/h. Tuy nhiên, chính điều này cũng là nhược điểm của Morning khi tiêu thụ nhiên liệu cũng nhiều bậc nhất phân khúc, lên tới 7,8 lít/100 km khi di chuyển trên đường hỗn hợp. Trang bị an toàn của xe còn khá nghèo nàn khi chỉ có 1 túi khí an toàn cho người lái, không có cảm biến lùi hay camera lùi. Thân xe có thiết kế vỏ khá mỏng, do đó, tiếng ồn trong cabin là điều không thể tránh khỏi.
Dòng xe | Động cơ | Hộp số | Công suất cực đại | Mô men xoắn cực đại | Giá tham khảo (triệu đồng) |
Kia Morning | 1.0L | 5MT | 86/6000 | 120/4000 | 325 |
Kia Morning EX | 1.2L | 5MT | 86/6000 | 120/4000 | 336 |
Kia Morning LX | 1.2L | 5MT | 86/6000 | 120/4000 | 359 |
Kia Morning Si | 1.2L | 5MT | 86/6000 | 120/4000 | 373 |
Kia Morning Si | 1.2L | 5AT | 86/6000 | 120/4000 | 402 |
Ưu điểm của xe Hyundai Grand i10: Hyundai Grand i10 có thiết kế cứng cáp, hiện đại, gầm xe cao 167 mm, linh hoạt khi đi phố, leo lề khi cần đỗ xe. Trong phân khúc, Grand i10 là mẫu xe có không gian nội thất rộng rãi bậc nhất. Bên cạnh đó, diện tích khoang hành lý của xe cũng rất thoải mái cho những chuyến du lịch ngắn ngày. Nội thất Hyundai Grand i10 sở hữu các tiện nghi vừa tầm. Khả năng cách âm của xe tốt giúp khoang cabin tương đối yên tĩnh, ít tạp âm.
Xem thêm: Đánh giá xe Hyundai Grand i10 sedan 2015.
Nhược điểm của xe Hyundai Grand i10: So với các mẫu xe đối thủ, giá bán của Hyundai Grand i10 cao hơn đôi chút, điều này gây bất lợi cho việc cạnh tranh về giá. Ngoài ra, lớp sơn ngoại thất của xe khá mỏng. Tay lái của xe nhẹ khi di chuyển với tốc độ cao đem đến cảm giác kém an toàn. Khối động cơ 1.0 lít/1.2 lít khi leo dốc khá đuối, đây là điểm yếu chung của loại xe có dung tích động cơ nhỏ. Bên cạnh đó, trang bị an toàn của Grand i10 khá sơ sài khi phiên bản cao cấp nhất cũng chỉ sở hữu 2 túi khí, các phiên bản còn lại chỉ có 1 túi khí.
Dòng xe | Động cơ | Hộp số | Công suất tối đa | Mô men xoắn cực đại | Giá tham khảo (triệu đồng) |
Hyundai Grand i10 sedan (base) | 1.2L | 5MT | 87/6000 | 122/4000 | 387 |
Hyundai Grand i10 sedan (gia đình) | 1.2L | 5MT | 87/6000 | 122/4000 | 410 |
Hyundai Grand i10 sedan (gia đình) | 1.2L | 5MT | 87/6000 | 122/4000 | 429 |
Hyundai Grand i10 (hatchback) Base | 1.0L | 5MT | 66/5500 | 96/3500 | 359 |
Hyundai Grand i10 (hatchback) | 1.0L | 5MT | 66/5500 | 96/3500 | 387 |
Hyundai Grand i10 (hatchback) | 1.0L | 4AT | 66/5500 | 96/3500 | 417 |
Hyundai Grand i10 (hatchback) | 1.2L | 4AT | 87/6000 | 122/4000 | 457 |
Ưu điểm của xe Mitsubishi Mirage: Mitsubishi Mirage có phong cách thiết kế thực dụng, không quá cầu kỳ hay khoa trương. Tuy nhiên, xe lại đáp ứng khá tốt các tiêu chí mà khách hàng cần ở một chiếc hatchback như linh hoạt, thông minh, dễ điều khiển và tính kinh tế cao. Mitsubishi Mirage cũng là chiếc hatchback tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện nay. Khoang hành lý của xe khá rộng rãi, thích hợp cho các gia đình trẻ và những người muốn mua xe chạy trong nội đô.
Xem thêm đánh giá xe Mitsubishi Mirage 2016 tại đây.
Nhược điểm của xe Mitsubishi Mirage: Điểm khách hàng không hài lòng về Mitsubishi Mirage là khả năng cách âm của xe không tốt vì thân vỏ khá mỏng. So với các mẫu xe cùng phân khúc, giá thành của xe nhỉnh hơn đôi chút. Thiết kế nội thất của xe chỉ ở mức trung bình, không gây được ấn tượng cho người dùng.
Dòng xe | Động cơ | Hộp số | Công suất tối đa |
Mô-men xoắn cực đại |
Giá tham khảo (triệu đồng) |
Mitsubishi Mirage | 1.2L | 5MT | 78/6000 | 100/4000 | 448 |
Mitsubishi Mirage | 1.2L | CVT | 78/6000 | 100/4000 | 522 |
Ưu điểm của xe Chevrolet Spark: Đây là một trong những mẫu ô tô có giá cả hợp lý nhất tại Việt Nam. Spark trong năm 2017 vẫn được bình chọn là chiếc xe có giá bán tốt nhất. Thiết kế xe ngày càng theo phong cách mạnh mẽ và cứng cáp hơn. Dù là chiếc ô tô giá rẻ, song Chevrolet Spark vẫn sở hữu nội thất khá bắt mắt. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe được đánh giá cao với 4-5 lít/100km. Chevrolet phổ biến ở Việt Nam nên phụ tùng thay thế xe rất sẵn có.
Xem thêm đánh giá xe Chevrolet Spark tại đây.
Nhược điểm của xe Chevrolet Spark: Một trong những nhược điểm lớn nhất của Chevrolet Spark là động cơ với khả năng vận hành yếu, khi di chuyển gây ra tiếng ồn lớn. Không gian nội thất của xe khá nhỏ. Trong một số trường hợp máy lạnh của Spark gặp vấn đề khi sử dụng, hệ thống giải trí trung bình, không có bluetooth. Ngoài ra, khi bán lại, Chevrolet Spark thường bị mất giá khá cao.
Dòng xe | Động cơ | Hộp số | Công suất tối đa |
Mô-men xoắn cực đại |
Giá tham khảo (triệu đồng) |
Chevrolet Spark LS | 1.2L | 5MT | 80/6400 | 108/4800 | 339 |
Chevrolet Spark LT | 1.2L | 5MT | 80/6400 | 108/4800 | 359 |